Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Báo cô”

Từ Từ nguyên Tiếng Việt
imported>Admin
Không có tóm lược sửa đổi
 
Không có tóm lược sửa đổi
 
Dòng 1: Dòng 1:
# {{w|Hán|{{ruby|保辜|bảo cô}}|chịu tội}}{{note|Bảo cô là một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc và Việt Nam, trong đó kẻ hành hung gây thương tích cho người khác phải chu cấp nuôi người bị hại cho đến khi xử tội, nếu người bị hại tử vong trước khi hết hạn thì kẻ hành hung bị tội giết người, do đó nuôi ''bảo cô'' (hay ''báo cô'') nghĩa là nuôi người khác mà không được lợi, có khi còn phải chịu hại.}} nuôi người khác mà không nhận được ích lợi gì.  
# {{w|Hán|{{ruby|保辜|bảo cô}}|chịu tội}}{{note|Bảo cô là một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc và Việt Nam, trong đó kẻ hành hung gây thương tích cho người khác phải chu cấp nuôi người bị hại cho đến khi xử tội, nếu người bị hại tử vong trước khi hết hạn thì kẻ hành hung bị tội giết người, do đó nuôi ''bảo cô'' (hay ''báo cô'') nghĩa là nuôi người khác mà không được lợi, có khi còn phải chịu hại.}} nuôi người khác mà không nhận được ích lợi gì.  
#: nuôi '''báo cô'''
#: nuôi '''báo cô'''
#: ăn '''báo cô'''
#: [[ăn]] '''báo cô'''
{{notes}}
{{notes}}

Bản mới nhất lúc 18:01, ngày 22 tháng 9 năm 2023

  1. (Hán) (bảo)() ("chịu tội") [a] nuôi người khác mà không nhận được ích lợi gì.
    nuôi báo cô
    ăn báo cô

Chú thích

  1. ^ Bảo cô là một hình phạt thời xưa ở Trung Quốc và Việt Nam, trong đó kẻ hành hung gây thương tích cho người khác phải chu cấp nuôi người bị hại cho đến khi xử tội, nếu người bị hại tử vong trước khi hết hạn thì kẻ hành hung bị tội giết người, do đó nuôi bảo cô (hay báo cô) nghĩa là nuôi người khác mà không được lợi, có khi còn phải chịu hại.