Cô đầu
- (Việt trung đại) 姑 姑
vốn gọi là ả đào, chỉ người phụ nữ làm nghề ca hát. Sau này từ ả mang nét nghĩa xấu nên có nơi thay bằng cô, còn đầu là đọc theo tiếng địa phương của đào.[a]姚 姚- hát cô đầu

Chú thích
- ^ Cũng có chỗ kể rằng, khi các ả đào (học trò) đi hát ở các đình đám kiếm được tiền, họ thường trích ra một khoản nhỏ cho các người thầy đã có công dạy dỗ mình, số tiền đó gọi là tiền đầu.