Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sá”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(không hiển thị 3 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
# {{w|Proto-Mon-Khmer|/*kraʔ/}} → {{w|proto-Vietic|/*k-raːʔ/}}{{cog|{{list|{{w|muong|khá, thá}}|{{w|Chứt|/uræːʔ/}} (Arem)|{{w|Pong|/kʰla/}}|{{w|Thavung|/kʰəlaː³ | # {{w|Proto-Mon-Khmer|/*kraʔ{{ref|sho2006}}/|}}{{cog|{{list|{{w|Mang|/ʑaː¹/}}|{{w|La|/kra/}}|{{w|Khalo|/kha/}}|{{w|K'ala|/kya/}}|{{w|Lawa|/khraʔ/}}|{{w|Lawa|/kyaʔ/}} (Ban Pa Phae)|{{w|Lawa|/khyaʔ/}} (Ban Phae)|{{w|Lawa|/khjaʔ/}} (Mae Sariang)|{{w|Lawa|/kraʔ/}} (North)|{{w|Samtau|/khráʔ/}}|{{w|Samtau|/kha/}} (Kien Ka)|{{w|Wa|/kra/}}|{{w|Chong|/khraː ~ kraː/}}|{{w|Pear|/kra/}}}}}} → {{w|proto-Vietic|/*k-raːʔ{{ref|fer2007}}/|}}{{cog|{{list|{{w|muong|khá, thá}}|{{w|Chứt|/uræːʔ/}} (Arem)|{{w|Pong|/kʰla/}}|{{w|Thavung|/kʰəlaː³/}}}}}} {{cũ}} đường, đường đi{{note|Từ ''sá'' đã bị lấn át bởi từ ''đường'' được mượn vào giai đoạn sau, chỉ còn xuất hiện trong một số từ ghép hoặc văn tịch cổ. Ví dụ, Trần Nhân Tông vào thế kỉ 13 đã viết trong bài phú chữ Nôm có tên ''Cư Trần lạc đạo phú'': {{br}} {{ruby|學隊機祖'''詫'''禪空坤卒別尼|Học đòi cơ tổ, '''sá''' thiền không khôn chút biết nơi}} {{br}}Dịch nghĩa: "học theo những phương pháp của chư tổ, giáo lý mầu nhiệm về không ở trong thiền, con đường đạt tới nó không phải dễ dầu gì mà tới nơi tới chốn được đâu".}} | ||
#: [[đường]] '''sá''' | #: [[đường]] '''sá''' | ||
#: [[trâu]] [[quá sá|quá '''sá''']], mạ [[quá]] thì | #: [[trâu]] [[quá sá|quá '''sá''']], mạ [[quá]] thì | ||
Dòng 7: | Dòng 6: | ||
{{notes}} | {{notes}} | ||
{{cogs}} | {{cogs}} | ||
{{refs}} |
Bản mới nhất lúc 14:44, ngày 19 tháng 10 năm 2024
- (Proto-Mon-Khmer) /*kraʔ[1]/[cg1] → (Proto-Vietic) /*k-raːʔ[2]/[cg2] (cũ) đường, đường đi[a]

Chú thích
- ^ Từ sá đã bị lấn át bởi từ đường được mượn vào giai đoạn sau, chỉ còn xuất hiện trong một số từ ghép hoặc văn tịch cổ. Ví dụ, Trần Nhân Tông vào thế kỉ 13 đã viết trong bài phú chữ Nôm có tên Cư Trần lạc đạo phú:
學 學隊 隊機 機祖 祖詫 詫禪 禪空 空坤 坤卒 卒別 別尼 尼
Dịch nghĩa: "học theo những phương pháp của chư tổ, giáo lý mầu nhiệm về không ở trong thiền, con đường đạt tới nó không phải dễ dầu gì mà tới nơi tới chốn được đâu".