Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cơm”

Từ Từ nguyên Tiếng Việt
imported>Admin
Không có tóm lược sửa đổi
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
# {{w|proto-vietic|/*kəːm/|}} {{cog|{{w|arem|/kʌːm/}}}}{{note|Có ý kiến cho rằng '''cơm''' là mượn từ {{w|hán cổ|{{ruby|泔|cam}} {{nb|/*kaːm/}}|nước vo gạo}}, tuy nhiên về mặt ngữ âm và ngữ nghĩa thì {{ruby|泔|cam}} gần với '''[[cám]]''' hơn là '''cơm'''. Nếu phân tích theo lối chiết tự thì {{ruby|泔|cam}} bao gồm bộ {{ruby|氵|thủy}} chỉ nước, ghép với chữ ghi âm {{ruby|甘|cam}}, vốn không có nét nghĩa liên quan đến cơm hay gạo, do đó bỏ ngỏ khả năng {{ruby|泔|cam}} là từ mượn của {{w|proto-mon-khmer|/*skaamʔ/|}}.}} lương thực từ gạo nấu chín; bữa ăn chính trong ngày; phần thịt hoặc cùi có màu trắng của một số loại quả
# {{w|proto-vietic|/*kəːm/|}}{{cog|{{list|{{w|Chứt|/kəːm¹/}}|{{w|Tho|/kəːm²/}} (Cuối Chăm)|{{w|Tho|/ɣəːm²/}} (Làng Lỡ)|{{w|Pong|/kəːm/}}}}}}{{note|Có ý kiến cho rằng '''cơm''' là mượn từ {{w|hán cổ|{{ruby|泔|cam}} {{nb|/*kaːm/}}|nước vo gạo}}, tuy nhiên về mặt ngữ âm và ngữ nghĩa thì {{ruby|泔|cam}} gần với '''[[cám]]''' hơn là '''cơm'''. Nếu phân tích theo lối chiết tự thì {{ruby|泔|cam}} bao gồm bộ {{ruby|氵|thủy}} chỉ nước, ghép với chữ ghi âm {{ruby|甘|cam}}, vốn không có nét nghĩa liên quan đến cơm hay gạo, do đó bỏ ngỏ khả năng {{ruby|泔|cam}} là từ mượn của {{w|proto-mon-khmer|/*skaamʔ/|}}.}} lương thực từ gạo nấu chín; bữa ăn chính trong ngày; phần thịt hoặc cùi có màu trắng của một số loại quả
#: '''cơm''' nguội
#: '''cơm''' nguội
#: '''cơm''' [[nếp]]
#: '''cơm''' [[nếp]]

Phiên bản lúc 17:14, ngày 20 tháng 9 năm 2023

  1. (Proto-Vietic) /*kəːm/ [cg1] [a] lương thực từ gạo nấu chín; bữa ăn chính trong ngày; phần thịt hoặc cùi có màu trắng của một số loại quả
    cơm nguội
    cơm nếp
    làm cơm đãi khách
    bữa cơm
    cơm dừa
    cơm bưởi
  • Cơm trắng
  • Phần cơm dừa màu trắng

Chú thích

  1. ^ Có ý kiến cho rằng cơm là mượn từ (Hán thượng cổ) (cam) /*kaːm/ ("nước vo gạo"), tuy nhiên về mặt ngữ âm và ngữ nghĩa thì (cam) gần với cám hơn là cơm. Nếu phân tích theo lối chiết tự thì (cam) bao gồm bộ (thủy) chỉ nước, ghép với chữ ghi âm (cam), vốn không có nét nghĩa liên quan đến cơm hay gạo, do đó bỏ ngỏ khả năng (cam) là từ mượn của (Proto-Mon-Khmer) /*skaamʔ/.

Từ cùng gốc

  1. ^