Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trà mi”
Nhập CSV |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
#: '''trà mi''' ngũ sắc | #: '''trà mi''' ngũ sắc | ||
#: {{br}} | #: {{br}} | ||
#: đóa {{rubyS|đồ mi|trà mi}} đã ngậm trăng nửa vành | #: đóa {{rubyS|đồ mi|trà mi}} [[đã]] ngậm [[trăng]] [[nửa]] vành | ||
{{gal|2|Flor blanca.jpg|Hoa trà mi (''Rubus rosifolius var. coronarius'')|Camellia-japonica.jpg|Sơn trà Nhật Bản (''Camellia japonica'')}} | {{gal|2|Flor blanca.jpg|Hoa trà mi (''Rubus rosifolius var. coronarius'')|Camellia-japonica.jpg|Sơn trà Nhật Bản (''Camellia japonica'')}} | ||
{{notes}} | {{notes}} |
Phiên bản lúc 13:09, ngày 30 tháng 9 năm 2023
- (Hán)
荼 䕷 → (Hán)茶 縻 [a] loài cây thuộc giống Rubus rosifolius var. coronarius, thuộc chi Mâm xôi, lá răng cưa có lông tơ, hoa trắng, quả đỏ hồng; loài cây có danh pháp Camellia japonica, vốn dĩ tên gọi đúng là sơn trà Nhật Bản, trà mi là tên gọi sai
Chú thích
- ^ Chữ 荼 thường bị viết nhầm thành chữ 茶 do chỉ khác nhau một nét hoành. Ngoài ra, chữ 荼 cũng đồng thời có âm đọc là trà giống như chữ 茶.