Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Càng”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
#: [[Con]] gì [[tám]] [[cẳng]] [[hai]] '''càng''' | #: [[Con]] gì [[tám]] [[cẳng]] [[hai]] '''càng''' | ||
#: '''càng''' [[to]] '''càng''' [[nhỏ]] | #: '''càng''' [[to]] '''càng''' [[nhỏ]] | ||
# {{w|hán cổ|{{ruby|更|cánh}} {{ | # {{w|hán cổ|{{ruby|更|cánh}} {{nb|/*kˤraŋ-s/}}|}}{{nombook|phật|{{textimg|phật|càng}} {{ruby|強|cường}} {{nb|/*N-kaŋ/}}}} thêm, hơn, lại | ||
#: [[gừng]] '''càng''' [[già]] '''càng''' cay | #: [[gừng]] '''càng''' [[già]] '''càng''' cay | ||
{{gal|1|Crab claw. (11742140924).jpg|Càng cua}} | {{gal|1|Crab claw. (11742140924).jpg|Càng cua}} | ||
{{notes}} | |||
{{cogs}} | {{cogs}} | ||
{{refs}} | {{refs}} |
Bản mới nhất lúc 21:43, ngày 9 tháng 11 năm 2024
- (Proto-Vietic) /*gaːŋ [1]/ [cg1] hai chân trước rất lớn ở một số loài giáp xác; (nghĩa chuyển) các bộ phận thò dài ra giống như càng cua
- (Hán thượng cổ)
更 /*kˤraŋ-s/ [a] thêm, hơn, lại
Chú thích
- ^ Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của càng bằng chữ
強 /*N-kaŋ/.
Từ cùng gốc
Nguồn tham khảo
- ^ Ferlus, M. (2007). Lexique de racines Proto Viet-Muong (Proto Vietic Lexicon) [Bản thảo không được công bố]. Mon-Khmer Etymological Database.