Sủi cảo

Từ Từ nguyên Tiếng Việt
  1. (Quảng Đông) (thủy)(giảo) /seoi2 gaau2/ món bánh hấp có vỏ bột mì cán mỏng, bên trong bọc thịt xay hoặc rau, có hình dạng cong như vành tai [a]
    sủi cảo nhân tôm
Sủi cảo luộc

Chú thích

  1. ^ Tương truyền món sủi cảo được sáng tạo ra bởi một thầy thuốc nổi tiếng thời Đông Hán là Trương Trọng Cảnh (150–219). Ông nhận thấy rằng vào mùa đông có rất nhiều người bị buốt tai do trời lạnh mà không đủ ăn và mặc ấm. Ông bèn nghĩ ra một món ăn gồm có thịt cừu hầm cùng với tiêu và một vài loại thuốc làm ấm cơ thể rồi bọc trong một miếng bột mì cán mỏng để có thể bảo quản lâu hơn. Ông mang món ăn này đến cho những người nghèo vào dịp Tết Nguyên Đán để chữa chứng buốt tai của họ. Sau này người dân học theo công thức của Trương Trọng Cảnh để ra làm món (kiều)(nhĩ) /jiāo'ěr/ ("tai mềm") rồi rút gọn lại thành 餃 /jiǎo/.
    Có một giả thuyết khác cho rằng 餃 /jiǎo/ bắt nguồn từ chữ (giác) /jiǎo/ ("sừng"), vì hình dạng giống cái sừng của món ăn này. Ở Tây Hán (206 TCN - 9 SCN) sủi cảo được gọi là (giác)(tử).

Xem thêm