Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thu”
Nhập CSV |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
# {{w|Proto-Tai|/*tʰuː/|}}{{cog|{{list|{{w|Thai|{{rubyM|(ปลา)ทู|/(bplaa)tuu/}}}}|{{w|Lao|{{rubyM|ທູ|/thū/}}}}|{{w|Khmer|{{rubyM|ប្លាធូ|/plaathuu/}}}}|{{w|Miến Điện|{{rubyM|ပလာတူး|/pa.latu:/}}}}}}}} một số loài cá biển thuộc họ ''Scombridae'', mình dài hình thoi, không vẩy hoặc rất ít vẩy, thịt trắng và ngon | # {{w|Proto-Tai|/*tʰuː/|}}{{cog|{{list|{{w|Thai|{{rubyM|(ปลา)ทู|/(bplaa)tuu/}}}}|{{w|Lao|{{rubyM|ທູ|/thū/}}}}|{{w|Khmer|{{rubyM|ប្លាធូ|/plaathuu/}}}}|{{w|Miến Điện|{{rubyM|ပလာတူး|/pa.latu:/}}}}}}}} một số loài cá biển thuộc họ ''Scombridae'', mình dài hình thoi, không vẩy hoặc rất ít vẩy, thịt trắng và ngon | ||
#: cá '''thu''' | #: [[cá]] '''thu''' | ||
#: cơm nắm cá '''thu''' | #: [[cơm]] [[nắm]] [[cá]] '''thu''' | ||
#: cá '''thu''' một nắng | #: [[cá]] '''thu''' [[một]] [[nắng]] | ||
#: cá '''thu''' đao{{note|Trong tiếng Việt có loài '''cá thu đao''', tên gọi này có lẽ có nguồn gốc từ tiếng Hán {{ruby|秋刀魚|thu đao ngư}}, nguồn gốc xa hơn là từ tiếng Nhật {{ruby|秋刀魚|sa n ma}}, với nghĩa là ''loài cá dài như cây đao và thường xuất hiện vào mùa thu''. Tên gọi này bắt đầu được sử dụng từ khoảng những năm 1920 tại Nhật Bản, do đó {{ruby|秋刀魚|thu đao ngư}} không thể là từ nguyên của '''cá thu'''.}} | #: [[cá]] '''thu''' đao{{note|Trong tiếng Việt có loài '''cá thu đao''', tên gọi này có lẽ có nguồn gốc từ tiếng Hán {{ruby|秋刀魚|thu đao ngư}}, nguồn gốc xa hơn là từ tiếng Nhật {{ruby|秋刀魚|sa n ma}}, với nghĩa là ''loài cá dài như cây đao và thường xuất hiện vào mùa thu''. Tên gọi này bắt đầu được sử dụng từ khoảng những năm 1920 tại Nhật Bản, do đó {{ruby|秋刀魚|thu đao ngư}} không thể là từ nguyên của '''cá thu'''.}} | ||
{{notes}} | {{notes}} | ||
{{cogs}} | {{cogs}} |
Bản mới nhất lúc 11:43, ngày 9 tháng 4 năm 2024
- (Proto-Tai) /*tʰuː/ [cg1] một số loài cá biển thuộc họ Scombridae, mình dài hình thoi, không vẩy hoặc rất ít vẩy, thịt trắng và ngon
Chú thích
- ^ Trong tiếng Việt có loài cá thu đao, tên gọi này có lẽ có nguồn gốc từ tiếng Hán
秋 刀 魚 , nguồn gốc xa hơn là từ tiếng Nhật秋 刀 魚 , với nghĩa là loài cá dài như cây đao và thường xuất hiện vào mùa thu. Tên gọi này bắt đầu được sử dụng từ khoảng những năm 1920 tại Nhật Bản, do đó秋 刀 魚 không thể là từ nguyên của cá thu.