Chó
- (Proto-Mon-Khmer) /*cɔʔ [1]/ [cg1] → (Proto-Vietic) /*ʔa-cɔːʔ [2]/ [cg2] [a] động vật thường nuôi để trông nhà
Chú thích
- ^ Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của chó bằng chữ
㹥 (犭 +主 /t͡ɕɨoX/).
Từ cùng gốc
- ^
- (Khmer)
ឆ្នាំច ("năm Tuất") - (Hà Lăng) chô
- (Pa Kô) acho
- (Chơ Ro) /sɔː/
- (Giẻ) /cɔː/
- (Cùa) /sɔː/
- (Brâu) /cɔː/
- (Stiêng) /sow/ (Bù Lơ)
- (Stiêng) /chɔː/ (Biat)
- (Triêng) /cɔː/
- (Jru') /cɔː/
- (M'Nông) sau
- (Cơ Ho Sre) /so/
- (Khơ Mú) /sɔʔ/
- (Bru) /ʔacɒː/
- (Cơ Tu) /ʔacɔː/
- (Pa Kô) acho
- (Tà Ôi) /ʔacɔɔ/
- (Tà Ôi) /cɔɔ/ (Ngeq, Ong)
- (Mảng) /θɔː¹/
- (Semelai) /cɔ/
- (Semnam) /cuoːʔ/
- (Alak) /cɔː/
- (Cheng) /cɔː/
- (Lavi) /cɔː/
- (Maa) /sɔː/
- (Oi) /cɔː/
- (Sapuan) /cɔː/
- (Sork) /cɔː/
- (Semai) co
- (Nyaheun) /cɔː/
- (Tampuan) /soo/
- (Palaung) s̔ǭ
- (Riang) /ˉsoʔ/
- (Wa) /so/
- (Khmer)
- ^