Bước tới nội dung
(Proto-Mon-Khmer ) /*sw[e]r[1] / [cg1] ↳ (Việt trung đại - 1651 ) ue các loài côn trùng thuộc họ Cicadidae, ấu trùng sống dưới đất, tới mùa hè lột xác trưởng thành bám trên cành cây và có tiếng kêu "ve ve" đặc trưng
ve sầu
tiếng ve kêu báo hiệu hè về
(Pháp ) revers revers
( /ʁə.vɛʁ/ ) phần lật ra ngoài ở cổ áo vest
ve áo
(Pháp ) revers revers
( /ʁə.vɛʁ/ ) đánh bóng trái tay, ve bóng
cú ve bóng
(Pháp ) vert vert
( /vɛʁ/ ) màu xanh lá
đậu cô ve , đậu ve : haricot vert
(Pháp ) verre verre
( /vɛʁ/ ) thuỷ tinh; chai, lọ; cốc
bi ve : billes en verre
ve chai
Ve sầu còn được gọi là kim thiền vì màu cánh lấp lánh vàng Ve áo vét Cú ve bóng Bi ve
Từ cùng gốc
^
(Khơ Mú ) /rwɛː rwɛː/ (Cuang)
(Riang) /ˉwɛr, ˉvɛr/
(Chong) /sâːj wɛː/ (Samre)
Nguồn tham khảo
^ Shorto, H. L. (2006). A Mon-Khmer comparative dictionary (P. Sidwell, Ed.). Pacific Linguistics. Australia. PDF
Chuyển đổi chiều rộng nội dung giới hạn