Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chỉ”

Từ Từ nguyên Tiếng Việt
imported>Admin
Nhập CSV
 
Không có tóm lược sửa đổi
 
(không hiển thị 12 phiên bản ở giữa của cùng người dùng)
Dòng 1: Dòng 1:
# {{w|Quảng Đông|{{ruby||tiền}} {{nobr|/cin<sup>4</sup>/}} → {{nobr|/tsin/}} {{nobr|/tsi/}}}} → {{w|Malay|chee}}{{note|Có nguồn cho rằng '''chỉ''' là biến âm của từ '''chêk''' trong tiếng Khmer, nhưng hiện nay tiếng Khmer cũng dùng từ {{nobr|{{rubyM|ជី|/cii/}}}} để nói về chỉ vàng.}} đơn vị đo khối lượng của người Malaysia, trở thành đơn vị đo khối lượng vàng phổ biến khi Anh chiếm Malaysia làm thuộc địa{{note|Nhiều từ chỉ đơn vị đo khối lượng của Malaysia là mượn từ tiếng Hán như ''tee'' (từ gốc: {{ruby|釐|li}}), ''hoon'' (từ gốc: {{ruby|分|phân}}).
# {{w|Proto-Mon-Khmer|/*ks(i)ʔ{{ref|sho2006}} ~ *ksih{{ref|sho2006}}/|}}{{cog|{{list|{{w|Khmer|{{rubyM|ខ្សែ|/khsae/}}}}|{{w|Brao|/chchaj/}}|{{w|Chrau|/chɛː/}}|{{w|Jeh|/kaseːy/}}|{{w|Laven|/ksɛː, kasɛː/}}|{{w|Maa|/seː/}}|{{w|Lavi|/kasɛː/}}|{{w|Mnong|say, sei}}|{{w|Sedang|/kəsa̰j/}}|{{w|Sre|/che/}}|{{w|Stieng|/ceːi/}}|{{w|Stieng|/chej/}} (Bù Lơ)|{{w|Bru|/nsaj/}}|{{w|Bru|/kasiːʔ/}}|{{w|Kui|/ksai/}}|{{w|Ta'Oi|/kərsɛɛ/}}|{{w|Ta'Oi|/saaj/}} (Ngeq)|{{w|Khsing-Mul|/séː/}}|{{w|U|/sí/}}|{{w|Hu|/pasíʔ/}}|{{w|Chong|/sɛː/}}}}}} → {{w|Proto-Vietic|/*cis{{ref|fer2007}}/|}}{{cog|{{list|{{w|btb|chỉn}}|{{w|Muong|chỉl}}|{{w|Chứt|/ciːl⁴/}}|{{w|Chứt|/cinʔ/}} (Arem)|{{w|Tho|/ciːl⁵/}} (Cuối Chăm)|{{w|Tho|/ciː⁵⁶/}} (Làng Lỡ)}}}} sợi dài kết thành từ bông vải, dùng để khâu, thêu, may vá; sợi ngang trên khung dệt, phân biệt với sợi dọc gọi là ''canh''; {{chuyển}} dài và mảnh
#: 10 tee (li) &#61; 1 hoon (phân)
#: [[xe]] '''chỉ''' luồn [[kim]]
#: 10 hoon (phân) &#61; 1 chee (chỉ)
#: '''chỉ''' [[thêu]]
#: 10 chee (chỉ) &#61; 1 tahil ([[lạng]])
#: [[canh]] [[tơ]] '''chỉ''' [[vải]]
#: kẻ '''chỉ'''
#: thái '''chỉ'''
# {{w|hokkien|{{ruby|錢|tiền}} {{nb|/chîⁿ/}}|}} → {{w|Malay|chee|}}{{note|Có nguồn cho rằng '''chỉ''' là biến âm của từ '''chêk''' trong tiếng Khmer, nhưng hiện nay tiếng Khmer cũng dùng từ {{nb|{{rubyM|ជី|/cii/}}}} để nói về chỉ vàng.}} đơn vị đo khối lượng của người Malaysia, trở thành đơn vị đo khối lượng vàng phổ biến khi Anh chiếm Malaysia làm thuộc địa{{note|Nhiều từ chỉ đơn vị đo khối lượng của Malaysia là mượn từ tiếng Hán:
#* 10 tee ({{ruby|釐|li}}) {{=}} 1 hoon (phân)
#* 10 hoon ({{ruby|分|phân}}) {{=}} 1 chee (chỉ)
#* 10 chee ({{ruby|錢|tiền}}) {{=}} 1 tahil (lạng)
}}
}}
#: '''chỉ''' [[vàng]]
#: '''chỉ''' [[vàng]]
#: [[nhẫn]] [[hai]] '''chỉ'''
#: [[nhẫn]] [[hai]] '''chỉ'''
{{gal|1|Gold_lang_Tu_Duc_CdM.jpg|Đồng xu vàng 1 lượng (10 chỉ) thời Tự Đức}}
{{gal|3|Bobines (4732394303).jpg|Cuộn chỉ các màu|Bun-Chao-Tom-2008.jpg|Cà rốt thái chỉ trong món bún chạo tôm|Gold_lang_Tu_Duc_CdM.jpg|Đồng xu vàng 1 lượng (10 chỉ) thời Tự Đức}}
{{notes}}
{{notes}}
# {{w|Proto-Mon-Khmer|/*ks(i)ʔ ~ *ksih/|}} → {{w|Proto-Vietic|/*cis/}}{{cog|{{list|{{w|btb|chỉn}}|{{w|Muong|chỉl}}}}}} sợi dài kết thành từ bông vải, dùng để khâu, thêu, may vá; sợi ngang trên khung dệt, phân biệt với sợi dọc gọi là ''canh''; {{chuyển}} dài và mảnh
#: xe '''chỉ''' luồn kim
#: '''chỉ''' thêu
#: canh [[tơ]] '''chỉ''' vải
#: kẻ '''chỉ'''
#: thái '''chỉ'''
{{gal|2|Bobines (4732394303).jpg|Cuộn chỉ các màu|Bun-Chao-Tom-2008.jpg|Cà rốt thái chỉ trong món bún chạo tôm}}
{{cogs}}
{{cogs}}
{{refs}}

Bản mới nhất lúc 23:45, ngày 14 tháng 10 năm 2024

  1. (Proto-Mon-Khmer) /*ks(i)ʔ[1] ~ *ksih[1]/[cg1](Proto-Vietic) /*cis[2]/[cg2] sợi dài kết thành từ bông vải, dùng để khâu, thêu, may vá; sợi ngang trên khung dệt, phân biệt với sợi dọc gọi là canh; (nghĩa chuyển) dài và mảnh
    xe chỉ luồn kim
    chỉ thêu
    canh chỉ vải
    kẻ chỉ
    thái chỉ
  2. (Phúc Kiến)
    (tiền)
    /chîⁿ/
    (Mã Lai) chee[a] đơn vị đo khối lượng của người Malaysia, trở thành đơn vị đo khối lượng vàng phổ biến khi Anh chiếm Malaysia làm thuộc địa[b]
    chỉ vàng
    nhẫn hai chỉ
  • Cuộn chỉ các màu
  • Cà rốt thái chỉ trong món bún chạo tôm
  • Đồng xu vàng 1 lượng (10 chỉ) thời Tự Đức

Chú thích

  1. ^ Có nguồn cho rằng chỉ là biến âm của từ chêk trong tiếng Khmer, nhưng hiện nay tiếng Khmer cũng dùng từ
    ជី ជី
    (/cii/)
    để nói về chỉ vàng.
  2. ^ Nhiều từ chỉ đơn vị đo khối lượng của Malaysia là mượn từ tiếng Hán:
      • 10 tee (
        (li)
        ) = 1 hoon (phân)
      • 10 hoon (
        (phân)
        ) = 1 chee (chỉ)
      • 10 chee (
        (tiền)
        ) = 1 tahil (lạng)

Từ cùng gốc

  1. ^
  2. ^

Nguồn tham khảo

  1. ^ Bước lên tới: a b Shorto, H. L. (2006). A Mon-Khmer comparative dictionary (P. Sidwell, Ed.). Pacific Linguistics. Australia. PDF
  2. ^ Ferlus, M. (2007). Lexique de racines Proto Viet-Muong (Proto Vietic Lexicon) [Bản thảo không được công bố]. Mon-Khmer Etymological Database.