Bước tới nội dung
(Proto-Mon-Khmer ) /*ks(i)ʔ[1] ~ *ksih[1] / [cg1] ↳ (Proto-Vietic ) /*cis[2] / [cg2] sợi dài kết thành từ bông vải, dùng để khâu, thêu, may vá; sợi ngang trên khung dệt, phân biệt với sợi dọc gọi là canh ; (nghĩa chuyển) dài và mảnh
xe chỉ luồn kim
chỉ thêu
canh tơ chỉ vải
kẻ chỉ
thái chỉ
(Phúc Kiến ) 錢 錢
( tiền ) /chîⁿ/ ↳ (Mã Lai ) chee [a] đơn vị đo khối lượng của người Malaysia, trở thành đơn vị đo khối lượng vàng phổ biến khi Anh chiếm Malaysia làm thuộc địa[b]
chỉ vàng
nhẫn hai chỉ
Cuộn chỉ các màu Cà rốt thái chỉ trong món bún chạo tôm Đồng xu vàng 1 lượng (10 chỉ) thời Tự Đức
Chú thích
^ Có nguồn cho rằng chỉ là biến âm của từ chêk trong tiếng Khmer, nhưng hiện nay tiếng Khmer cũng dùng từ ជី ជី
( /cii/ ) để nói về chỉ vàng.
^ Nhiều từ chỉ đơn vị đo khối lượng của Malaysia là mượn từ tiếng Hán:
10 tee (釐 釐
( li ) ) = 1 hoon (phân)
10 hoon (分 分
( phân ) ) = 1 chee (chỉ)
10 chee (錢 錢
( tiền ) ) = 1 tahil (lạng)
Nguồn tham khảo
^ Bước lên tới: a b Shorto, H. L. (2006). A Mon-Khmer comparative dictionary (P. Sidwell, Ed.). Pacific Linguistics. Australia. PDF
^ Ferlus, M. (2007). Lexique de racines Proto Viet-Muong (Proto Vietic Lexicon) [Bản thảo không được công bố]. Mon-Khmer Etymological Database.
Chuyển đổi chiều rộng nội dung giới hạn