Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dạ”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
# {{w|hán cổ|{{ruby|肚|đỗ}} {{nb|/*l'aːʔ/}}|}}{{nombook|phật|{{textimg|phật|dạ}} {{ruby|胣|dạ}} ({{rubyN|⺼|nhục}} + {{ruby|㐌|tha}} {{nb|/tʰɑ/}}}} → {{w|việt trung|dĕạ|}} bụng, ruột | # {{w|hán cổ|{{ruby|肚|đỗ}} {{nb|/*l'aːʔ/}}|}}{{nombook|phật|{{textimg|phật|dạ}} {{ruby|胣|dạ}} ({{rubyN|⺼|nhục}} + {{ruby|㐌|tha}} {{nb|/tʰɑ/}})}} → {{w|việt trung|dĕạ|}} bụng, ruột | ||
#: [[bụng]] [[làm]] '''dạ''' chịu | #: [[bụng]] [[làm]] '''dạ''' chịu | ||
#: [[gan]] '''dạ''' | #: [[gan]] '''dạ''' |
Bản mới nhất lúc 10:14, ngày 13 tháng 11 năm 2024
- (Hán thượng cổ)
肚 /*l'aːʔ/ [a] → (Việt trung đại) dĕạ bụng, ruột
Chú thích
- ^ Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của dạ bằng chữ
胣 (⺼ [?] +㐌 /tʰɑ/).