Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đau”
Giao diện
Không có tóm lược sửa đổi |
Nhập CSV |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
# {{ | # {{etym|proto-vietic|{{ownrebuild|/*ɗaw/}}|}}{{cog|{{list|{{w||[[nau]]}}|{{w|muong|tau}}|{{w|Thavung|{{rubyM|ตู|/tûː/}}}}}}}}{{nombook|phật|{{textimg|phật|đau1}} {{ruby|刀|đao}} {{nb|/tɑu/}}, hoặc {{textimg|phật|đau2}} {{ruby|𤴬|đau}} với bộ {{ruby|疒|nạch}} ("bệnh")}} cảm thấy khó chịu ở các bộ phận bị tổn thương; {{chuyển}} bị bệnh; {{chuyển}} xót xa, buồn khổ | ||
#: '''đau''' [[bụng]] | #: '''đau''' [[bụng]] | ||
#: '''đau''' mỏi [[vai]] [[gáy]] | #: '''đau''' mỏi [[vai]] [[gáy]] | ||
Bản mới nhất lúc 00:52, ngày 26 tháng 4 năm 2025
- (Proto-Vietic) /*ɗaw/[?][?] [cg1] [a] cảm thấy khó chịu ở các bộ phận bị tổn thương; (nghĩa chuyển) bị bệnh; (nghĩa chuyển) xót xa, buồn khổ
Chú thích
- ^ Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của đau bằng chữ

刀 /tɑu/, hoặc
𤴬 với bộ疒 ("bệnh").