Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ta”

Từ Từ nguyên Tiếng Việt
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
Dòng 1: Dòng 1:
# {{w|hán|{{ruby|咱|cha}}|}}{{note|'''{{ruby|咱|cha}}''' là một từ tương đối mới, xuất hiện sau thời Tống. Cách dùng của {{ruby|咱|cha}} cũng giống như '''ta''', phân biệt với {{ruby|我|ngã}} và '''tôi''' ở dạng số nhiều: {{ruby|我們|ngã môn}} là ''chúng tôi, không bao gồm người nghe'', còn {{ruby|咱們|cha môn}} là ''chúng ta, bao gồm cả người nghe''.}} đại từ ngôi thứ nhất, chỉ bản thân người nói; của mình, phe mình, phía mình; {{chuyển}} người được nhắc tới
# {{w|hán|{{ruby|咱|cha}}|}}{{note|'''{{ruby|咱|cha}}''' là một từ tương đối mới, xuất hiện sau thời Tống. Cách dùng của {{ruby|咱|cha}} cũng giống như '''ta''', phân biệt với '''{{ruby|我|ngã}}''' và '''tôi''' ở dạng số nhiều: {{ruby|我們|ngã môn}} là ''chúng tôi, không bao gồm người nghe'', còn {{ruby|咱們|cha môn}} là ''chúng ta, bao gồm cả người nghe''.}} đại từ ngôi thứ nhất, chỉ bản thân người nói; của mình, phe mình, phía mình; {{chuyển}} người được nhắc tới
#: để '''ta''' nói cho mà [[nghe]]
#: để '''ta''' nói cho mà [[nghe]]
#: [[tôi]] [[và]] chúng '''ta'''
#: [[tôi]] [[và]] chúng '''ta'''

Bản mới nhất lúc 10:45, ngày 25 tháng 12 năm 2023

  1. (Hán) (cha) [a] đại từ ngôi thứ nhất, chỉ bản thân người nói; của mình, phe mình, phía mình; (nghĩa chuyển) người được nhắc tới
    để ta nói cho mà nghe
    tôi chúng ta
    mình về mình nhớ ta
    bọn ta
    anh em ta
    nước ta
    quân ta
    anh ta
    hắn ta

Chú thích

  1. ^ (cha) là một từ tương đối mới, xuất hiện sau thời Tống. Cách dùng của (cha) cũng giống như ta, phân biệt với (ngã)tôi ở dạng số nhiều: (ngã)(môn)chúng tôi, không bao gồm người nghe, còn (cha)(môn)chúng ta, bao gồm cả người nghe.