Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rắn”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
# {{w|Proto-Mon-Khmer|/*(b)saɲʔ{{ref|sho2006}}/|}}{{cog|{{list|{{w|Khmer|{{rubyM|ម្សាញ់|/msañ/}}}}|{{w|Pacoh|cuxanh}}|{{w|Ta'Oi|/kusḛɲ/}}|{{w|Ong|/kasaɲ/}}|{{w|Ngeq|/kasiaɲ/}}|{{w|Katu|/kasaɲ/}}|{{w|Bru|/kasan/}}|{{w|Bru|/kəsɛɲ/}} (Sô)|{{w|Pnar|/psaɲ/}}|{{w|Khasi|bseiñ, 'seiñ}}|{{w|Kui|/ksaɲ~saɲ/}}}}}} → {{w|Proto-Vietic|/*p-səɲʔ{{ref|fer2007}}/|}}{{cog|{{list|{{w|Muong|thảnh}}|{{w|btb|tắn}}|{{w|Chứt|/pəsiɲ³/}}|{{w|Chứt|/utʰiɲʔ/}} (Arem)|{{w|Tho|/siŋ³/}}|{{w|Pong|/siŋ/}}|{{w|Pong|/sʌɲ/}} (Ly Hà)|{{w|Pong|/sɛɲ/}} (Toum)}}}}{{phật|{{ruby|破散|phá tán}} {{nb|/psan/}}}} động vật bò sát không chân, thân dài, da có vảy, thường có nọc độc ở răng nanh | # {{w|Proto-Mon-Khmer|/*(b)saɲʔ{{ref|sho2006}}/|}}{{cog|{{list|{{w|Khmer|{{rubyM|ម្សាញ់|/msañ/}}}}|{{w|Pacoh|cuxanh}}|{{w|Ta'Oi|/kusḛɲ/}}|{{w|Ong|/kasaɲ/}}|{{w|Ngeq|/kasiaɲ/}}|{{w|Katu|/kasaɲ/}}|{{w|Bru|/kasan/}}|{{w|Bru|/kəsɛɲ/}} (Sô)|{{w|Pnar|/psaɲ/}}|{{w|Khasi|bseiñ, 'seiñ}}|{{w|Kui|/ksaɲ~saɲ/}}}}}} → {{w|Proto-Vietic|/*p-səɲʔ{{ref|fer2007}}/|}}{{cog|{{list|{{w|Muong|thảnh}}|{{w|btb|tắn}}|{{w|Chứt|/pəsiɲ³/}}|{{w|Chứt|/utʰiɲʔ/}} (Arem)|{{w|Tho|/siŋ³/}}|{{w|Pong|/siŋ/}}|{{w|Pong|/sʌɲ/}} (Ly Hà)|{{w|Pong|/sɛɲ/}} (Toum)}}}}{{nombook|phật|{{ruby|破散|phá tán}} {{nb|/psan/}}}} động vật bò sát không chân, thân dài, da có vảy, thường có nọc độc ở răng nanh | ||
#: [[rắn]] lục | #: [[rắn]] lục | ||
#: [[rắn]] hổ mang | #: [[rắn]] hổ mang |
Phiên bản lúc 13:47, ngày 25 tháng 10 năm 2024
- (Proto-Mon-Khmer) /*(b)saɲʔ [1]/ [cg1] → (Proto-Vietic) /*p-səɲʔ [2]/ [cg2] [a] động vật bò sát không chân, thân dài, da có vảy, thường có nọc độc ở răng nanh
- (Proto-Vietic) /*k-sanʔ [2]/ [cg3] cứng, chắc, khó bị biến dạng do tác động; (nghĩa chuyển) vững vàng, chịu đựng được mọi tác động của tâm lí, tình cảm
Chú thích
- ^ Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của rắn bằng chữ
破 散 /psan/.