- (Việt trung đại) 伵 (nghĩa gốc) người hầu, (nghĩa chuyển) đại từ ngôi thứ nhất mang tính khiêm nhượng [a]
- Trước thầy sau tớ lao xao,
- Nhà băng đưa mối, rước vào lầu trang
- Giã ơn chúng bạn chăn trâu,
- Tớ về đồng bãi hái dâu, chăn tằm
Chú thích
- ^ Hiện tượng sử dụng các danh từ chỉ người hầu, nô lệ để làm đại từ ngôi thứ nhất là hiện tượng khá phổ biến trong các ngôn ngữ Đông Á và Đông Nam Á, ví dụ tiếng Hán 臣 khi xưng hô với vua, 奴 khi xưng hô với bề trên, tiếng Nhật 僕 /boku/, tiếng Khmer ខ្ញុំ (người hầu).
Xem thêm