(Proto-Vietic)/*k-laːk[1]/[cg1][a][b] ↳ (Việt trung đại - 1651)tlước có vị trí thẳng hướng mắt nhìn, thẳng hướng mặt chính; có thời điểm sớm hơn; (nghĩa chuyển) từ biểu thị hoàn cảnh, tình hình cần phải đối mặt
^Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của trước bằng chữ
略 略
hoặc
畧 畧
/ljak/.
^Cuốn Thiền tông khoá hư ngữ lục (bản dịch chữ Nôm của Tuệ Tĩnh(?), trước thế kỉ XVII) ghi âm nôm của trước bằng chữ
(
略 略
+
車 車
).
^Trúc - trước là một ví dụ về hiện tượng biến đổi âm /u/ sang /ươ/ đối với từ Hán Việt trong phương ngữ Nam Bộ. Các ví dụ khác là phúc - phước và phụng - phượng.