Bước tới nội dung
(Proto-Vietic ) /*k-lɔːŋ [1] / [cg1] → (Việt trung đại - 1651 ) tlao᷄, tlau᷃, trao᷃ tinh khiết, không có tạp chất, cặn bẩn; (nghĩa chuyển) âm thanh không có tạp âm, tiếng ồn
Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người bắt người
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa
(Proto-Mon-Khmer ) /*kluuŋ [2] ~ *[k]luəŋ [2] / [cg2] → (Proto-Vietic ) /*k-lɔːŋ [1] / [cg3] [a] → (Việt trung đại - 1651 ) tlao᷄, tlau᷃, trao᷃ có vị trí thuộc phạm vi của một thứ gì đó; thuộc một khoảng thời gian nào đó
phía trong
trong phòng
trong Tết
trong năm nay
Mặt nước trong suốt
Chú thích
^ Cuốn Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (trước thế kỉ XII) ghi âm nôm của trong bằng chữ ( ) 工 ( công ) /*kˤoŋ/ hoặc ( ) 共 ( cộng ) /*N-k(r)oŋʔ-s/ .
Nguồn tham khảo
^ a b Ferlus, M. (2007). Lexique de racines Proto Viet-Muong (Proto Vietic Lexicon) [Bản thảo không được công bố]. Mon-Khmer Etymological Database.
^ a b Shorto, H. L. (2006). A Mon-Khmer comparative dictionary (P. Sidwell, Ed.). Pacific Linguistics. Australia. PDF
Chuyển đổi chiều rộng nội dung giới hạn