- (Proto-Mon-Khmer) /*nɔʔ [1] ~ *nɔh [1]/ ("này, kia") [cg1] đại từ ngôi thứ ba số ít, chỉ người có vai vế, thứ bậc thấp hơn hoặc để tỏ vẻ coi thường; đại từ ngôi thứ ba số ít, chỉ vật vừa được nhắc đến; đại từ chỉ sự vật không rõ ràng, không cụ thể, thêm vào để tăng tính uyển chuyển cho câu nói
- chúng nó
- cháu nó ngoan lắm
- lạ gì nó
- chính nó
- nó lú có chú nó khôn
- cái ghế này nó gãy rồi
- cái áo kia nó bị rách
- thêm mắm ăn cho nó ngon
- kể câu chuyện cho nó vui
- hát nó hay làm sao
Từ cùng gốc
- ^
- nọ
- (Khơ Mú) /nɔ̀ː/ ("họ") (Yuan)
- (Ir) /nɔɔ/ ("anh ấy")
- (Bru) /na̤w/ ("anh ấy, chị ấy")
- (Katang) /naw/ ("anh ấy, chị ấy") (Raviang)
- (Kui) /nàu/ ("anh ấy, chị ấy")
- (Lawa) /nɔʔ/ ("anh ấy") (Ban Phae)
- (Wa) /naw/ ("anh ấy")
- (Brâu) /hnɑː/ (Laveh)
- (Nancowry) na
- (Thavưng) /nàɁ/
Nguồn tham khảo
- ^ a b Shorto, H. L. (2006). A Mon-Khmer comparative dictionary (P. Sidwell, Ed.). Pacific Linguistics. Australia. PDF